Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 7 năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
Lượt xem: 709

            Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 7/2020 tăng 0,30% so với tháng trước, so với tháng 12/2019 giảm 0,42%.

Chỉ số giá vàng tháng 7/2020 tăng 3,35% so với tháng trước. Ngày đầu tháng giá vàng nhẫn 99,99% dao động ở mức 4.927.000 đ/chỉ - 4.982.000 đ/chỉ (mua vào - bán ra), giữa tháng giá vàng có giá bán 5.055.000 đ/chỉ, ngày 16/7 đến ngày 17/7 giá vàng dao động ở mức 4.998.000 đ/chỉ - 5.051.000 đ/chỉ (mua vào - bán ra), ngày 18/7 đến ngày 19/7 vàng bán ra tăng nhẹ có giá bán 5.063.000 đ/chỉ, ngày 20/7 đến ngày 24/7 giá vàng bán ra tăng mạnh từ 5.070.000 đ/chỉ đến 5.325.000 đ/chỉ, ngày 25/7 đến ngày 26/7 giá vàng bán ra 5.330.000 đ/chỉ, ngày 28/7 đến ngày 29/7 giá vàng tiếp tục tăng mạnh dao động ở mức 5.375.000 đ/chỉ - 5.475.000 đ/chỉ (mua vào - bán ra), cuối tháng (31/7) giá vàng nhẫn 99,99% mua vào 5.410.000 đ/chỉ bán ra 5.510.000 đ/chỉ (chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra 100.000 đ/chỉ).

Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 7/2020 giảm 0,21% so với tháng trước.Tại Ngân hàng Ngoại thương giá đô la Mỹ được giao dịch niêm yết trong tháng 7/2020 như sau: những ngày đầu tháng giá mua vào 23.080 đ/usd bán ra 23.290 đ/usd, ngày 06/7 đến ngày 09/7 giá đô la Mỹ mua vào 23.070 đ/usd bán ra 23.280 đ/usd, ngày 10/7 đến ngày 15/7 giá đô la Mỹ  giảm nhẹ bán ra 23.270 đ/usd, ngày 16/7 đến cuối tháng (31/7) giá đô la Mỹ mua vào: 23.060 đ/usd, chuyển khoản: 23.090/usd, bán ra: 23.270 đ/usd (giảm 20 đ/usd so với giá đầu tháng).

Chỉ số giá nhóm lương thực tháng 7/2020 tăng 0,16% so với tháng trước. Theo báo cáo của Công ty cổ phần lương thực Nam Trung Bộ giá bán thóc trong tháng ổn định so với giá tháng trước; cụ thể: thóc hạt dẻo (ML 48) giá mua vào 7.500 đ/kg bán ra 7.700 đ/kg, thóc hạt nở (TH6) giá mua vào 7.200 đ/kg bán ra 7.400 đ/kg, thóc ML 202 giá mua vào 7.600 đ/kg bán ra 7.800 đ/kg, thóc R50504 giá mua vào 6.300 đ/kg bán ra 6.500 đ/kg; Các loại gạo ngon khác có giá bán: Móng Chim đặc biệt 20.500 đ/kg,Thơm lài 14.600 đ/kg, Hàm Châu 14.200 đ/kg, Thơm Đài Loan 19.200/kg,Thơm Mỹ 14.600 đ/kg, Lài thu túi 10 kg 14.800 đ/kg, Lài sữa 15.700 đ/kg, gạo Ma Lâm (48) 12.000 đ/kg.

Chỉ số giá nhóm thực phẩm trong tháng 7/2020 giảm 0,39% so với tháng trước; cụ thể: giá heo hơi trong tháng dao động từ 85.000 đ/kg - 90.000 đ/kg tùy loại, thịt heo mông sấn 145.000 đ/kg, thịt heo nạc 155.000 đ/kg, gà ta (loại gà thả vườn) 90.000 đ/kg - 110.000 đ/kg, gà công nghiệp làm sẵn 65.000 đ/kg, thịt bò thăn và bò file 278.000 đ/kg, cá Thu nguyên con>5kg 200.000 đ/kg, mua miếng lẻ 250.000 đ/kg, cá Bóp nguyên con>5kg: 180.000 đ/kg, mua miếng lẻ 200.000 đ/kg - 220.000 đ/kg, cá Chép 69.000 đ/kg, cá Trê sống 40.000 đ/kg, cá lóc sống 100.000 đ/kg, cá Ngừ 60.000 đ/kg, cá Mối 50.000 đ/kg, cá Mó 100.000 đ/kg…Giá các mặt hàng trái cây, rau tươi và củ quả bắp sú, cải thảo 10.000 đ/kg, cà chua 20.000 đ/kg (tùy loại), củ su hào 18.000 đ/kg, khoai tây 20.000 đ/kg, cà rốt 17.000 đ/kg, cải ngọt 20.000 đ/kg; rau muống, bí đỏ 10.000 đ/kg, su su 15.000 đ/kg…Trái cây các loại: dưa hấu 6.000 đ/kg, bưởi năm roi loại 2: 36.000 đ/kg, bơ 25.000 đ/kg, cam sành 20.000 đ/kg…Các loại đường trắng, bột ngọt, dầu ăn trong tháng 7/2020 có giá bán: bột ngọt Ajnomoto 454g 32.000 đ/gói (+2.100 đ/gói), đường tinh luyện Biên Hòa 19.400 đ/kg, đường cát trắng Xuân Hồng 18.800 đ/kg…Các loại dầu ăn có giá bán: dầu đậu nành Tường An 39.000 đ/lít, dầu thực vật Cái Lân 28.500 đ/lít.

Chỉ số nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng trong tháng 6/2020  tăng 0,06% so với tháng trước. Trong tháng 7/2020 giá xăng dầu được điều chỉnh vào ngày 28/7/2020, giá bán xăng dầu hiện nay trên thị trường tăng so với giá tháng trước, cụ thể: xăng Ron 95 II: 15.260 đ/lít, xăng E5 Ron 92-II: 14.680 đ/lít (+150 đ/lít), dầu Do 0,05s-II: 12.440 đ/lít (+280 đ/lít), dầu Ko: 10.270 đ/lít (+240 đ/lít).

Giá bán gas trong tháng 7/2020 tăng so với giá tháng trước, tại Công ty Gas Long Sơn giá gas bán buôn: gas V-Gas 12kg/bình 206.000 đ/bình (+3.000 đ/bình), gas VT-Gas 45kg/bình 773.000 đ/bình (+12.000 đ/bình), gas VT-Gas và gas Origin 12kg/bình 216.000 đ/bình (+3.000 đ/bình), gas Origin và gasVT-Gas 45kg/bình: 810.000 đ/bình (+11.000 đ/bình).Tại Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành phố Hồ Chí Minh (Saigon Petro co, ltd) chi nhánh Bình Thuận giá bán buôn bình 12kg màu xám, xanh, đỏ 243.936 đ/bình (+3.564 đ/bình), bình 45kg: 914.760 đ/bình (+13.365 đ/bình), giá bán lẻ bình 12 kg màu xám, xanh, đỏ 314.500 đ/bình (+3.500 đ/bình), bình 45kg 1.175.625 đ/bình (+13.125 đ/bình).

Giá bán các loại xi măng ổn định so với giá tháng trước, cụ thể: xi măng Hà Tiên 91.500 đ/bao, xi măng Hà Tiên đa dụng 84.500 đ/bao, xi măng Xuân Thành PCB 40: 77.000 đ/bao; giá bán sắt các loại ổn định so với giá tháng trước: sắt phi 6,8 Việt Nhật 13.700 đ/kg, sắt phi 10 Việt Nhật 94.500 đồng/cây, sắt phi 14 Việt Nhật 183.000 đồng/cây…; giá phân đạm urê trong tháng 7/2020 ổn định so với giá tháng trước: phân đạm urê 370.000 đ/bao/50 kg, phân NPK 680.000 đ/bao/50 kg.


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH BÌNH THUẬN 

 
Địa chỉ : 400 Đại lộ Võ Văn Kiệt – Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận 
Số điện thoại : 0252.3828469. Fax: 3821656 
Email : stc@binhthuan.gov.vn. 
Designed by VNPT

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang